Tìm kiếm Blog này

한국어 초급 (vỡ lòng)

1. SƠ LƯỢC VỀ NGỮ ÂM TIẾNG HÀN


Các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn được gọi là “Hangeul”. Đây là hệ thống chữ viết do vua Sejong cùng một số học giả phát minh vào năm 1443 sau Công Nguyên. Trước Hangeul, người Hàn Quốc ko có hệ thống chữ viết riêng của mình và họ đã dùng các ký tự chữ Hoa và đã gây khó khăn cho người bình thường trong việc đọc và viết tiềng Hàn. Cho nên Hangeul được phát minh nhằm mục đích giúp mọi người ai cũng có thể học được tiếng Hàn Quốc.

Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 17 nguyên âm và 11 phụ âm nhưng hiện nay chỉ còn sử dụng 14 phụ âm và 10 nguyên âm, tất cả gồm 24 chữ cái. CHỈ CẦN CÁC BẠN HỌC THUỘC BẢNG CHỮ CÁI NÀY THÌ BẠN CÓ THỂ ĐỌC VÀ VIẾT LƯU LOÁT CÁC CÂU CHỮ TIỀNG HÀN NHƯNG CHƯA THỂ HỂU ĐƯỢC GÌ HẾT.

(모음: nguyên âm)
Mẫu tự - Phát âm - Tương đương tiếng Việt
- [a] - a
- [ya] - ya
- [o] - ơ
- [yo] -
- [o] - ô
- [yo] -
- [u] - u
- [yu] - yu
- [ui] - ư
- [i] - i
- [ae] - ae
- [jae] - yae
- [e] - ê
- [je] -
- [wa] - wa
- [wae] - wae
- [we] - oe
- [wo] - wo
- [we] - we
- [ü/wi] - wi
- [i] - ưi
(자음: phụ âm)
Mẫu tự - Phát âm, cách đọc - Tương đương tiếng Việt
- 기역 (gi yơk) - k, g
- 니은 (ni ưn) - n
- 디귿 (di gưt) - t, d
- 리을 (ri ưl) - r, l
- 미음 (mi ưm) - m
- 비읍 (bi ưp) - p, b
- 시옷 (si ột) - s, sh
- 이응 (i ưng) - ng
- 지읒 (chi ưt) - ch
- 치읓 (ch`i ưt) - ch’
- 키읔 (khi ưt) - kh
- 티읕 (thi ưt) - th
- 피읖 (phi ưp) - ph
- 히읗 (hi ưt) - h
- [sang ki yơk] - kk
- [sang di gưt] - tt
- [sang bi ưp] - pp
- [sang si ột] - ss
- [sang chi ột] - jj

Cách viết: Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”
Ví dụ:
1. , , , , là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㄴ + = 나 (đọc là: na)
ㅈ + = 저 (đọc là: chơ)
2. , , , , là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + = 소 (đọc là: sô)
ㅂ + = 부 (đọc là: bu)
3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó được phát âm giống như , còn được phát âm giống như

Một số từ vựng (단어) – cách đọc (읽기):
한국 : Hàn Quốc (han kuk) 친구: bạn (chin gu) 남자: người đàn ông (nam cha) 여자: người phụ nữ (yơ cha) 남자친구: bạn trai (nam cha chin gu) 여자친구: bạn gái (yơ cha chin gu) 안녕하십니까?: xin chào (an nyong ha sim ni kka) 가죽: gia đình (ka chuk) 아버지: bố, ba (a bơ chi) 어머니: mẹ (ơ mơ ni) 부모님: cha mẹ (bu mô nim) 언니: chị gái - em gái gọi (ơn ni) 누나: chị gái - em trai gọi (nu na) 어빠: anh trai - em gái gọi (ô ppa) : anh trai - em trai gọi (hyong) 할아버지: ông (ha ra bơ chi) 할머니: bà (hal mơ ni) 동생: em (tông seng) 남동생: em trai (nam tông seng) 여동생: em gái (yơ tông seng) 사랑해요!: yêu (sa rang he yô) 사람: người (sa ram) 애인 : người yêu (yê in) : quả lê (be) : con chó (ke) 카메라: máy ảnh, máy quay phim (kham mê ra) 선생님: giáo viên (sơn seng nim) 베트남: Việt Nam (bê thư nam) : tôi (na) 나 는 베트남사람 입니다: Tôi là người Việt Nam (nanưn bê thư nam sa ram im ni ta)

2. PHỤ ÂM CUỐI

* Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.

* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)
Ví dụ: , , , , , 있다, 없다 thì những phụ âm như:, , , , , , được gọi là phụ âm cuối.

* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

Phụ âm cuối - Cách đọc
ㄱ, ㅋ, ㄲ - [-k]
- [-n]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ - [-t]
- [-l]
- [-m]
ㅂ,ㅍ - [-p]
- [-ng]

Cách viết:
1. + + =
2. + + =
3. + + =
4. + + + =
5. + + =
6. + + =
7. + + + =
Lưu ý: 1. Trong trường hợp từ 감사니다! hoặc 니다. Thì phụ âm được đọc là [m] thay vì là [p,b].
Ví dụ:
감사합니다! đọc là (감사함니다!)
안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)
2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:
Ví dụ:
발음 ta nối phụ âm + = (bỏ âm đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 ba rưm)
이것은 ta cũng nối phụ âm + = (bỏ âm đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨i kơ sưn)

Luyện tập:
Các bạn thử phiên âm cách đọc các “từ”, “câu” sau đây sang tiếng Việt.
(Ví dụ: Tôi học tiếng Hàn ở trường Kanata – 나는_가나다어학당에서_한국어를_ 공부합니다 – nanưn_kanata ơ hak tang ê so_han ku kơ rưl_kông bu ham ni ta.)

1. Xin chào -안녕하세요! - ................................
2. Bạn tên là gì? - 이름은 무엇입니까? -...............................
3. Người kia là ai vậy? - 그사람은 누구입니까? -..................
4. Tiếng hàn - 한국어 -........................
5. Anh ấy là người nước nào vậy? - 그남자는 어느 나라 사람입나까? -..........
6. Anh ấy là người Việt Nam. - 그남자는 베트남사람입니다. -........................
7. Cám ơn! - 감사합니다! -..........................

Giao tiếp theo tình huống - Ở Hiệu Cắt Tóc




Giao tiếp theo tình huống - Ở Hiệu Cắt Tóc

1 : 단발머리 : ---------▶tóc ngắn 
2 : 긴머리 :---------▶ tóc dài 
3 : 생머리: ---------▶tóc dài tự ..nhiên 
4 : 뒷머리: ---------▶tóc ở phía đằng sau
5 : 옆머리:---------▶ tóc ở phía bên cạnh
6 : 머리를 다듬다 : ---------▶làm gọn gàng lại tóc ( chỉ cắt tỉa chút ít )
7 : 파마하다 :---------▶ làm xoăn
8 : 웨이브 : ---------▶uốn tóc
9 : 염색하다:---------▶ nhuộm tóc
10 : 탈색하다:---------▶ tẩy màu tóc
11 : 앞머리를 자르다:---------▶ cắt tóc mái
12 : 숱을 치다: ---------▶tỉa tóc kiểu đầu sư tử
13 : 층을 내다 = 샤기컷 : ---------▶tỉa kiểu đầu lá
14 : 뿌리염색:---------▶ nhuộm chân tóc mới mọc
15 : 전체염색: ---------▶nhuộm tất cả
16 : 매니큐어:---------▶ sơn màu cho tóc dùng sau khi nhuộm tóc, ..muốn màu đẹp hơn nhìn tươi hơn, sinh động hơn thì sơn màu
17 : 스컬프처 컬 :---------▶Phục hồi tóc
18 : 스킨 프레시너 :---------▶ làm mát da đầu
19 : 드라이 스캘프 트리트먼트: ---------▶Điều trị da đầu khô
20 : 오이리 스켈프 트리트먼트 :---------▶Điều trị da đầu nhờn
21 : 하일라이: ---------▶ là gẩy màu từng chỗ cho tóc .
22 : 펌 = 파마 일반 펌:---------▶ làm xoăn bình thường
23 : 디지덜 펌: ---------▶làm xoăn bằng máy
24 : 매직하다: ---------▶ép thẳng
25 : 컬 :---------▶ lọn tóc
26 : 가위: ---------▶Kéo
27 : 빗: ---------▶Lược
28 : 턱수염: ---------▶Râu cằm
29 : 코밑수염: ---------▶Ria mép
30 : 구레나룻: ---------▶Râu quai nón
31 : 면도 크림: ---------▶Kem cạo râu
32 : 면도칼: ---------▶Lưỡi dao cạo
33 : 이발: ---------▶Cắt tóc
34 : 머리깎는 기계: ---------▶Tông đơ
35 : 주근깨: ---------▶Tàn nhang
36 : 여드름:---------▶ Mụn
37 : 비듬: ---------▶Gàu
38 : 샴푸: ---------▶Dầu gội
39 : 헤어토닉: ---------▶Thuốc dưỡng tóc
40 : 머리 연화제: ---------▶Dầu xả tóc
41 : 비듬 샴푸:---------▶ Dầu gội trị gàu
42 : 머리 세트제: ---------▶Keo giữ tóc
43 : 머리를 세트하다: ---------▶Làm tóc
44 : 퍼머하다: ---------▶Uốn tóc
45 : 머리를 염색하다:---------▶Nhuộm tóc
46 : 손톱 다듬는 줄: ---------▶Cái giũa móng tay
47 : 손톱깎이: ---------▶Đồ cắt móng tay
48 : 귀후비개:---------▶ Cái lấy ráy tai
49 : 향수: ---------▶Dầu thơm
50 : (미안용) 팩: ---------▶Phấn thoa mặt
51 : 인조 속눈썹: ---------▶Lông mi giả
52 : 마스카라: ---------▶Thuốc chải lông mi
53 : 기초화장:---------▶ Phấn lót trang điểm


▶---------------------------------------------------------------------▶

1▶머리를 깎으시겠습니까,선생님?
Ông cắt tóc ạ ?

2▶네,면도도 해주십시오
Vâng , cả cạo râu nữa

3▶이리로오십시오,여기 앉으십시오
Ông hãy đến đaya và ngồi đây

4▶어떻게 머리를 깎아 드릴까요?
Ông muốn cắt tóc như thế nào ?

5▶너무 짧지 않게 깎아 주십시오
Đừng cắt ngắn quá

6▶이발 기계로 깎을까요?
Để tôi cắt cho ông bằng máy nhé

7▶될수있는 대로 가볍게 면도를 해주십시오.제 살갗은 매우 약합니다
Hãy cạo râu cho tôi thật nhẹ , da của tôi rất mỏng

8▶세발하러 이리로 오십시오
Ông hãy đến đây để gọi đầu

9▶다 마친후에 마사지 좀 해주십시오
Khi xong rồi hãy matxa cho tôi

10▶포마드를 바르시겠습니까?
Ông có bôi dầu thơm không ?

11▶머리를 어느 쯔으로 가르십니까 ,선생님?
Ông muốn rẽ ngôi bên nào ?

12▶왼쯕으로 가릅니다
Rẽ bên trái

13▶머리를 어떻게 해 드릴까요?
Anh/chị muốn làm tóc thế nào ?

14▶어떤 스타일로 해 드릴까요?
Anh/chị thích kiểu nào ?

15▶어떻게 잘라 드릴까요?
Anh/chị muốn cắt ra sao ?

16▶가리마는 어디로 타 드릴까요?
Anh/chị rẽ đường ngôi ở đâu ?

17▶퍼머는 얼마나 강하게 해 드릴까요?
.Bà muốn tóc quăn đến mức nào ?

18▶이발만 해 주세요.
Tôi chỉ muốn cắt tóc thôi ạ.

19▶머리를 짧게 자르고 싶어요.
Tôi muốn cắt tóc ngắn

20▶면도를 해 주세요.
.Cạo râu cho tôi

21▶이발과 면도를 해 주세요
Cắt tóc và cạo râu cho tôi.

.22▶옆은 약간 짧게 깎아 주세요.
Cắt ngắn một chút ở 2 bên cho tôi

23▶귀 주변을 좀더 깎아 주세요.
Tỉa thêm một chút ở quanh tai cho tôi.

24▶왼쪽에 가리마를 타 주세요.
Tôi muốn rẽ ngôi bên trái.

25▶너무 짧게 하지 마세요.
Xin đừng cắt ngắn quá.

26▶이 스타일로 하겠어요.
Tôi thích kiểu này.

27▶지금까지와 같은 스타일로 부탁합니다.
Hãy cắt giống như tóc tôi hiện nay .

28▶머리 모양 (스타일)을 바꾸고 싶어요.
Tôi muốn đổi kiểu tóc của mình .

29▶헤어 스타일의 견본을 볼 수 있을까요?
Tôi có thể xem mẫu các kiểu tóc không ?

30▶어떤 스타일이 저한테 제일 잘 어울리는 것 같습니까?
Anh/chị nghĩ kiểu nào hợp với tôi nhất ?

31▶유행하는 머리 스타일로 해주시겠어요?
Hãy làm cho tôi kiểu đang thịnh hành.

32▶가운데에 가리마를 타 주세요.
Xin rẽ ngôi ở giữa.

33오른쪽[왼쪽]에 타 주세요.
Xin rẽ ngôi bên phải (trái).

34▶앞머리를 그대로 두세요.
Cứ để nguyên cái mái trước như vậy cho tôi.

35▶위로 빗어올린 머리형으로 해 주세요.
Tôi muốn kiểu tóc chải ngược lên.

36▶귀가 보이게 해 주십시오.
Tôi muốn để chừa tai ra.

37▶당신에게 맡기겠어요.
Tôi nghĩ là tôi cứ để toàn quyền cho anh/chị.

38▶다듬어만 주세요.
.Tôi chỉ muốn tỉa lại tóc thôi.

39▶짧게 자르고 싶어요.
Tôi muốn cắt ngắn.

40▶어깨 길이로 머리를 잘라 주세요.
Tôi muốn tóc tôi cắt tới ngang vai.

41▶이 사진처럼 이런 스타일로 내 머리를 잘라 주세요.
Tôi muốn tóc tôi được cắt theo kiểu này,giống như trong ảnh.

42▶너무 많이 자르지 말아 주세요.
Đừng cắt nhiều quá.

43▶뒤를 좀 길게 해 주세요
Tôi muốn tóc tôi dài hơn một chút ở phía sau lưng.

44▶머리를 염색하고 싶은데요.
Tôi muốn nhuộm tóc ạ.

45▶머리를 연하게 염색하고 싶어요.
Tôi muốn nhuộm phớt thôi.

46▶갈색으로 염색해 주시겠어요?
Cô có thể nhuộm nâu chứ ?

47▶파마를 하고 싶어요.
Tôi muốn uốn tóc.

4▶8앞머리만 파마해 주세요.
Tôi chỉ muốn uốn cái mái tóc thôi.

49▶강하게 파마를 해 주세요.
Tôi thích uốn thật quăn.

50▶약하게 파마를 해 주세요.
Tôi thích uốn dợn nhẹ thôi.

51▶매티큐어를 해 주세요.
Tôi muốn làm móng tay.

52▶샴푸를 해 주세요.
Tôi muốn gội.

.53▶ Có thể xả tóc cho tôi trước không ạ ?
먼저 머리를 감아 주시겠어요?

1-Hỏi tuổi tác. Nói về tuổi tác

Anh bao nhiêu tuổi ?
몇 살입니까?

Có chi phiền nếu cô cho biết tuổi của cô không ?
나이를 말씀해 주시겠습니까?

Anh bao nhiêu tuổi, nếu tôi được phép hỏi ?
실례지만, 나이가 어떻게 되죠?

Tôi thắc mắc không biết cô ấy khoảng bao nhiêu tuổi ?
그녀는 몇 살이나 됐을까?

Tôi ở lứa tuổi hai mươi.
20 대입니다.

Tôi vừa qua độ tuổi hai mươi.
20 대 초반입니다.

Tôi gần ba mươi tuổi.
20 대 후반입니다.

Tôi đã ngoài sáu mươi.
60 이 넘었습니다.

Tôi được ba mươi tuổi hôm tháng chín vừa qua.
지난 9월에 막 30살이 되었습니다.

Đứa trẻ lên mười.
그 애는 10살입니다.

Ông ấy đã gần tám mươi.
그는 팔십에 가깝습니다.

Cô ấy chỉ mới mười bảy.
그녀는 겨우 열 일곱 살입니다.

Bằng tuổi nhau, chênh lệch tuổi tác
동갑일 때, 나이 차이가 날 때

Tôi vừa bằng tuổi anh.
저는 당신과 동갑이에요.

Tôi bằng tuổi anh, hai mươi.
저도 당신과 같이 20살이에요.

Họ bằng tuổi nhau.
그들은 나이가 같아요.

Chúng tôi cùng tuổi.
우린 동갑이에요.

Chồng tôi kém tôi 2 tuổi.
남편은 저보다 두 살 연하입니다.

Anh ấy lớn hơn tôi 3 tuổi.
그는 저보다 세 살 위입니다.

Giao tiếp theo tình huống – Giao Thông

1 : 교통수달----▶cio thông xu tan ----▶phương tiện giao thông
2 : 비행기----▶bi heng ci ----▶máy bay 
3 : 공항----▶công hang----▶ sân bay 
4 : 항공사----▶hang công xa----▶ hãng hàng không
5 : 항공원----▶hang cong cuôn ----▶vé máy bay
6 : 비행기에서내리다----▶bi heng ci ê xơ ne ri tà ----▶xuống máy bay
7 : 승무원----▶xưng mu uôn ----▶tiếp viên hàng không
8 : 출국하다----▶shul cúc ha tà----▶ xuất cảnh
9 : 입국하다----▶íp cuucs ha tà----▶ nhập cảnh
10 : 짐을 부치다----▶chi nuwl bu shi tà ----▶gửi hành lý
11 : 자동차----▶cha tông sha ----▶xe hơi
12 : 자전거----▶cha chơn cơ ----▶xe đạp
13 : 오토바이----▶mô thô ba i ----▶xe máy
14 : 버스----▶bơ xư ----▶xe buýt
15 : 택시----▶thec xi ----▶taxi
16 : 배----▶be ----▶tầu thủy
17 : 기차----▶ci sha----▶tầu hỏa
18 : 전철----▶chơn showl----▶ tầu điện
19 : 터미널----▶thơ mi nowl ----▶bến xe
20 : 기차역----▶ci sha ioc’----▶ bến tàu
21 : 교통표시판----▶ciô thông piô xi pan----▶ bảng chỉ dẫn
22 : 일방통행----▶il bang thông heng----▶ đường một chiều
23 : 주차금지----▶chi sha cưm chi ----▶cấm đỗ xe
24 : 사거리----▶xa cơ ri----▶ ngã tư
25 : 삼거리----▶xam cơ ri ----▶ngã ba
26 : 고속도로----▶cô sốc cô tô ----▶đường cao tốc
27 : 죄희전----▶choa huê chơn----▶ rẽ phải
28 : 우회전----▶u huê tưng----▶ rẽ trái
29 : 신호등----▶xin hô tưng ----▶đèn hiệu
30 : 횡단보도----▶hueng tan bô tô ----▶chỗ sang đường
31 : 건너가다----▶cơm nơ ca tà ----▶đi sang đường
32 : 다리----▶ra ri----▶ cầu
33 : 항만----▶hang man ----▶cảng
34 : 전철역----▶chơn show pio ----▶vé khứ hồi
35 : 표----▶pio ----▶vé
36 : 왕복표----▶oang bốc pio ----▶vé khứ hồi
37 : 비행기표----▶bi heng ci pio ----▶vé máy bay
38 : 전철표----▶chơn shon pio----▶ ga tàu điện
39 : 매표소----▶me pio xô ----▶nơi bán vé
40 : 기사----▶ci xa----▶ tài xế
41 : 기름----▶ci rưm ----▶xăng dầu
42 : 카센터----▶khxen thơ ----▶trạm sửa xe
43 : 교통사고----▶cioo thông xa cô----▶ tai nạn giao thông
44 : 짐----▶chim----▶ hành lý
45 : 표를 사다----▶pio rul xa ta----▶ mua vé
46 : 예매하다----▶ie me ha tà----▶ đặt mua trước
47 : 타다----▶tha tà----▶ đi xe
48 : 비행기를 타다----▶bi heng ci rul tha tà ----▶đi máy bay
49 : 기차로 가다----▶ci sha lô ca tà ----▶đi bằng tàu hỏa
50 : 빠르다----▶ ba rư tà----▶ nhanh
51 : 느리다----▶nư ri tà c----▶hậm
52 : 편하다----▶pion ha tà ----▶thuận lợi
53 : 출발----▶shul bal ----▶xuất phát
54 : 도착하다----▶tô shacs ha tà ----▶đến nơi
55 : 목적지----▶mốc cho’c chi ----▶địa điểm đến
55 : 배웅하다----▶be ung ha----▶ tà tiễn
56 : 마중하다 ----▶ma chung ha tà ----▶đón
57 : 가다 ----▶ca tà ----▶đi
58 : 돌아가다----▶tô la ca tà----▶ trở về
59 : 길을 잃다----▶ci rul il tà----▶ lạc đường
60 : 길을묻다----▶ci rul mút tà ----▶hỏi đường
61 : 길이 막하다----▶ci ri mác hi tà ----▶tắc đường
62 : 약도----▶iac’ tô ----▶sơ đồ đi
63 : 이 위치 ----▶i uy shi ----▶địa điểm này

▶---------------------------------------------------------------------▶

1▶ 실례합니다,표는 어디에서 살 수 있습니까?
Xi liê hăm ni tà . pio nưn ơ ti ê xơ xal xu ít xiwm ni ca ?
Xin lỗi . tôi có thể mua vé ở đâu ?

2 ▶ 저쪽에서 사실 수 있습니다
Chơ chốc ê xơ xa xil xu ít xưm ni tà
Anh có thể mua ở đằng kia

3 ▶지금 부산 가는차 있습니까?
Chi cưm bu san ca nưn sha ít xưm ni ca ?
Bây giờ có chuyến đi bu san không ?

4▶ 지금 없지만 오후 4 시차 있습니다
Chi cưm ợp chi man ô hu nê xi sha ít xưm ni tà
Bây giờ thì không . có chuyến 4 giờ chiều

5▶ 체가 전화로 예매 했습니다
Chê ca chơn hoa lô iê me hét xưm ni tà
Tôi đã đặt vé bằng điện thoại

6▶표두장 사주세요
Pio tu chang xa chu xê io
Hãy mua hộ cho tôi hai vé

7▶창문옆자리로 해주세요
Shan mun io’p cha ri rô he chu xê io
Cho tôi ghế cạnh cửa

8▶얼마입니까?
Ol ma im ni ca?
Giá bao nhiêu vậy ?

9▶ 5 천원 입니다
Ô show nuôn im ni tà
5 ngàn woon

10▶ 저는 표를 반환하고 싶어요
Chơ nưn pio rul ban hoan ha cô xi pơ io
Tôi muốn trả vé

11▶어디로 가십니까?
Ơ ti rô ca xim ni ca ?
Anh đi đâu vậy

12▶베트남 대사관으로 가 주세요
Bê thư nam te xa coa nư rô ca chu xê io
Hãy đi đến đại sứ quán Việt Nam

13 ▶알겠습니다
Al cết xưm ni tà
Vâng

14▶서둘러 주세요
Xơ tu lơ chu xê io
Anh nhanh lên giúp tôi nhé

15 ▶예

Vâng

16▶ 어디로 가십니까?
Ơ ti rô ca xim ni ca ?
Ông đi đâu vậy ?

17▶롯테 호텔로 가료
Lốt thê hô thê lô ca chio
Đi về khách sạn lotte

18▶네

Vâng

19▶여기서 멀어요?
Io ci xơ mơ rơ io?
Có xa đây không ?

20 ▶그다지 멀지 않습니다. 20분 정도 걸립니다
Cư ta chi mol chi án ưm ni tà . I xíp bun chowng tô cơ lim ni tà
Không xa lắm . mất khoảng 20 phút

21▶ 시내까지 요금은 얼마입니까?
Xi ne ca chi io cư mưn ol ma im ni ca?
Đi vào trong thành phố hết bao nhiêu tiền ?

22▶성인은 1000원 이고 12 세 이하 아이들은500 원입니다
Xowng i nưn shown uôn i cô . iol tu xê ha a i tư rưn ô béc uôn yim ni tà
Người lớn 1000 won . trẻ em dưới 12 tuổi thì 500 won

23▶성인 두 명과 아이 표 하나 주세요
Xơn in tu miong coa a i pio ha na chi xê io
Cho tôi hai vé người lớn và một vé trẻ em

24▶ 모두 이천 오백 원 입니다
Mô tu i shown ô béc ươn im ni tà
Tất cả 2500 won

25▶저 좀 도와 줏래요?
Chơ chôm tô oa chu xi le io?
Anh giúp tôi một chút được không ?

26▶네,뭘 도와 드릴까요?
Nê , muol tô oa tư ril
Vâng . tôi giúp gì đây

27▶시청에 가려면,어디에서 갈아 타야 하지요?
Xi shong e ca rio mion . o ti e xơ ca ra tha ia ha chi io ?
Vào trung tâm thành phố thì phải chuyển tàu .ở đâu

28▶종로삼가역에서 갈아 타시면 됩니다
Chông no nam ca ioc’ ê xơ ca tha xi mi on tuem ni ta
Ông chuyển tàu ở ga chông ro sam ka là được

29▶차를 한대 빌리고 싶습니다
Sha ruwl hăn te bi li cô xíp xưm ni ta
Tôi muốn thuê một chiếc xe

30▶네, 어떤 차를 원하세요?
Nê , ơ tơn sha rul ươn ha xê io?
Vâng , anh muốn loại xe nào ?

31▶소형를 원합니다
Xô hion sha rul ươn hăn ni tà
Tôi muốn xe loại nhỏ

32▶얼마 동안 쓰실 겁니까?
Ol ma tông an xư xil cơm ni ca ?
Ông dùng trong bao lâu vậy ?

33▶3일 동안 쓸 겁니다.하다에 요금이 얼마나 되나요?
Xam il tông an xul cơm ni ta , ha ru e io cư mi ol ma na tuê na io ?
Tôi dùng trong ba tháng , mỗi ngày bao nhiêu tiền

34▶하루에 50 000월 되겠습니다
Ha ru ê ô ma mươn tuê cết xưm ni tà
Mỗi ngày 50 ngàn won

35▶실례합니다.이근처에 공ㅈㅇ전화가 있나요?
Xi lie hăm ni tà , I cưn sho ê công ching chơn hoa ca ít na io
Xin lỗi , gần đây cớ điện thoại công cộng nào không ?

35▶예,첫 번째 신호등에서 오르쪽으로 가세요.오른편에 있습니다
Iê sho’t bơn che xin hô tưng ê xơ ô rưn cư rô ca xê io ô rưn pio nê ít xưm ni tà
Vâng , đến đèn báo hiệu thứ nhất anh rẽ về bên phải , nó nằm phía bên trái